Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất

Chuyên thiết kế & thi công nhà trọn gói
Gọi ngay 0975.130.371

Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói mới nhất

    Hợp đồng xây nhà trọn gói là loại giấy tờ được sử dụng phổ biến trong các hoạt động thi công nhà ở. Loại hợp đồng này có ý nghĩa như thế nào và cần lưu ý những gì khi ký hợp đồng? Trong bài viết dưới đây, Xây Dựng TBCons sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn đọc và gợi ý mẫu hợp đồng chi tiết để quý khách có thể tham khảo.

    1. Hợp đồng xây nhà trọn gói là gì?

    Hợp đồng xây nhà trọn gói là loại giấy tờ có tính pháp lý được ký kết giữa bên nhà thầu thi công và bên chủ đầu tư. Trong đó, đơn vị thầu đảm nhiệm vai trò toàn diện và có trách nhiệm thực hiện tất cả các công việc liên quan đến xây dựng hoàn thiện ngôi nhà như: Tư vấn, thiết kế, cùng khảo sát địa chất, hỗ trợ giấy phép xây dựng, cung ứng vật liệu, cung cấp nhân công, giám sát chất lượng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn.

    CĐT có trách nhiệm thanh toán đủ khoản tiền đã thỏa thuận được nêu rõ trên hợp đồng đúng thời hạn và hình thức. Gia chủ có thể chi trả theo từng khoản đối với từng hạng mục hoàn tất hoặc thành toán một lần tùy thuộc vào khả năng tài chính và sự thống nhất giữa hai bên. Trong quá trình thi công thường sẽ không phát sinh bất kỳ chi phí nào đối với các hạng mục đã được báo giá rõ ràng trên hợp đồng ngoại trừ các yêu cầu khác từ chủ đầu tư hay các yếu tố khách quan không lường trước được và hoàn toàn không được nêu trong hợp đồng.

    Hợp đồng có giá trị ràng buộc về quyền và nghĩa vụ giữa các bên, đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng. Trong hợp đồng xây nhà trọn gói sẽ bao gồm các thông tin như:

    • Thông tin chi tiết mô tả công trình: Diện tích xây dựng, phạm vi xây dựng, kích thước, cấu trúc, vật liệu sử dụng, trang thiết bị,…
    • Thời gian thi công: Thời gian cụ thể cho từng hạng mục và tiến độ tổng.
    • Giá trị hợp đồng: Giá trị của từng hạng mục cụ thể cấu thành nên giá hợp đồng.
    • Thanh toán và hình thức thanh toán: Quy định về phương thức thanh toán và tiến độ thanh toán.
    • Bảo hành và hậu mãi: Nêu rõ thời gian bảo hành, trách nhiệm của đơn vị thầu và các chính sách hậu mãi riêng biệt.

    2. Những lưu ý khi ký hợp đồng xây nhà trọn gói

    Bảng giá xây dựng tổng thể và từng hạng mục

    Đơn giá xây dựng được hạch toán chi tiết đến gia chủ sau khi xác định được phạm vi công việc, diện tích xây dựng, phương án thiết kế, chủng loại vật tư, vật dụng nội thất, nhân công,… Chủ Nhà và đơn vị thầu thi công sẽ tiến hành thỏa thuận và thống nhất trước khi ký kết.

    Tuy nhiên, gia chủ cần xem xét kỹ các thông tin đã hợp lý và rõ ràng hay chưa trước khi ký hợp đồng. Nghiên cứu bảng giá vật tư trên thị trường và so sánh với bảng giá mà đơn vị thầu kê khai. Vì hiện nay, một số đơn vị thầu thường không kê khống các chi phí nhằm tăng lợi nhuận. Còn riêng các đơn vị thầu uy tín sẽ chia sẻ bảng giá minh bạch và đồng nhất ở các hợp đồng, nên gia chủ có thể hoàn toàn an tâm khi sử dụng dịch vụ xây nhà trọn gói..

    Xem xét kỹ bảng vật tư phần thô và hoàn thiện

    Tùy thuộc vào thương hiệu vật tư được đơn vị thầu lựa chọn mà sẽ có mức giá khác nhau. Trước khi ký kết hợp đồng gia chủ có thể tìm hiểu kỹ lưỡng các thương hiệu cung ứng vật tư trên thị trường để nắm cơ bản thông tin. Khi nhập vật tư xây dựng, gia chủ cũng có thể chủ động kiểm tra để chắc chắn rằng đơn vị thầu đã nhập đúng đơn giá, chủng loại, thương hiệu, số lượng và chất lượng vật tư. 

    Tiến độ thanh toán

    Để chủ động trong việc phân bổ tài chính, gia chủ nên xem xét kỹ tiến độ thanh toán mà đơn vị thầu đề xuất. Trong đó gồm có thanh toán theo từng hạng mục, thanh toán theo tuần/tháng và thanh toán khi hoàn tất hợp đồng. Tùy thuộc vào ngân sách tài chính mà gia chủ có thể thỏa thuận và lựa chọn tiến độ phù hợp.

    Ngoài ra, để đảm bảo rõ ràng về các thủ tục thanh toán, gia chủ cũng nên nắm rõ phương thức thanh toán cho đơn vị thầu như tiền mặt hoặc chuyển khoản và có những phương án giấy tờ, hóa đơn phù hợp để tránh phát sinh các vấn đề tranh chấp ngoài ý muốn.

    Thông tin về tiến độ thi công

    Để tránh xảy ra mâu thuẫn về sau, gia chủ và đơn vị thi công cần thỏa thuận rõ thời gian và tiến độ và có khoản phạt phù hợp nếu bị trễ tiến độ. Tiến độ thi công cần phải được đặt chi tiết cho từng hạng mục, công việc nhằm đảm bảo tính an toàn và chất lượng của công trình khi đưa vào hoạt động. Ngoài ra, việc đảm bảo tiến độ thi công còn giúp gia chủ thuận tiện sắp xếp thời gian dọn và để ở hoặc kinh doanh, buôn bán.

    Thỏa thuận về quyền và trách nhiệm của cả hai bên

    Hợp đồng là giấy tờ cam kết về quyền và nghĩa vụ giữa các bên, vì thế trước khi ký kết gia chủ cần phải xem xét kỹ những thông tin trên. Thông thường, đơn vị thầu phải có trách nhiệm triển khai công trình đúng với tiến độ cam kết, hạn chế các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng, đảm bảo đúng số lượng, chủng loại vật tư, sắp xếp nhân công xây dựng, tuân thủ các yếu tố an toàn trong suốt quá trình thi công,… CĐT có nghĩa vụ phải thanh toán đúng tiến độ.

    Điều khoản bảo hành, hậu mãi

    Gia chủ cần đảm bảo trên hợp đồng có các thông tin liên quan đến trách nhiệm của nhà thầu xây dựng trong việc khắc phục những vấn đề hỏng hóc, lỗi thi công sau khi công trình được hoàn thành và đưa vào sử dụng. Đơn vị thi công có uy tín sẽ có những chính sách bảo hành lâu dài và nhanh chóng để gia chủ hoàn toàn có thể an tâm khi sử dụng công trình nhà ở.

    Tại Xây Dựng TBCons, đội ngũ Kiến trúc sư ứng dụng phương án thi công ưu việt, giám sát và quản lý chất lượng kỹ lưỡng, đảm bảo mọi hạng mục thi công đều đúng kỹ thuật và chỉn chu nên chất lượng công trình được minh chứng với thời gian sử dụng bền lâu. Sau khi nghiệm thu và bàn giao Xây Dựng TBCons sẽ bảo hành kết cấu trọn đời và hỗ trợ sửa chữa các lỗi thi công, hỏng hóc nhanh chóng và kịp thời, đội ngũ chăm sóc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và vấn đề của gia chủ.

    3. Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói chi tiết

    HỢP ĐỒNG KINH TẾ

    Số: …… /2020/HĐKT-CD

    V/v: Thi công trọn gói công trình nhà ở

    – Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

    – Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;

    – Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;

    – Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ;

    – Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

    – Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công đã được chủ đầu tư đồng ý chấp thuận để thực hiện hợp đồng;

    – Căn cứ hồ sơ cấp phép công trình xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    – Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng công việc của các bên.

    Hôm nay, ngày……tháng……năm 20……tại:…………. chúng tôi gồm:

    CHỦ NHÀ – BÊN GIAO THẦU (GỌI TẮT LÀ BÊN A):

    Đại diện: Ông (Bà)

    Địa chỉ: ………………………………………………………..

    CMND (CCCD): ………………., cấp ngày: ……………, tại: …………………

    Số điện thoại: ………………..

    BÊN NHẬN THẦU (GỌI TẮT LÀ BÊN B):

    Đại diện:………..  Chức vụ: ………………………..

    Địa chỉ: ………………………………

    Điện thoại : …………………………..

    Mã số thuế : …………………..

    Số tài khoản : ………………

    Website : ………………. Email: ………………….

    Sau khi trao đổi, bàn bạc, thống nhất, bên A đồng ý Giao cho bên B thi công trọn gói công trình nhà ở với các nội dung như sau:

    ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

    1.1. Bên A đồng ý giao cho bên B:

    – Cung cấp toàn bộ nhân lực, máy móc, vật tư, thiết bị, để thực hiện việc thi công công trình cho đến khi bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.

    – Vị trí công trình: …………………… (ghi theo vị trí trên hồ sơ cấp phép xây dựng)

    1.2. Nội dung công việc:

    – Công tác chuẩn bị:

    + Giải phóng, chuẩn bị mặt bằng.

    + Cùng với chủ nhà định vị vị trí công trình

    + Đào hố móng, vận chuyển đất, đá thải

    + Công tác hố móng nếu có (hút nước, vệ sinh, sửa chữa hố móng….)

    – Thi công phần thô:

    + Ép cọc bê tông cốt thép (hoặc cọc khoan nhồi) nếu có (căn cứ vào hồ sơ thiết kế)

    + Công tác cốp pha, cốt thép.

    + Công tác đổ và bảo dưỡng bê tông.

    + Lắp dựng khuôn hộc cửa

    – Phần hoàn thiện:

    + Xây, trát, ốp, lát, lợp, cơ khí.

    + Sơn bả, thạch cao, lan can, cầu thang, cửa đi, cửa sổ, ốp đá mặt tiền.

    – Hệ thống kỹ thuật: điện, nước, internet, camera, dàn năng lượng mặt trời…

    – Phần thiết bị: vệ sinh, chiếu sáng.

    – Vệ sinh công nghiệp, bàn giao, đưa công trình vào sử dụng.

    Nội dung công việc không (hoặc có) bao gồm phần nội thất: vách, tủ, kệ, bàn, ghế, giường ngủ… (Căn cứ vào nội dung thỏa thuận giữa hai bên, trường hợp hai bên)

    ĐIỀU 2: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

    Thời gian thực hiện hợp đồng là …. tháng, tính từ ngày ký hợp đồng là ngày ……/……/20…… đến ngày ……/……/20……

    Lưu ý: thời gian trên bao gồm tất cả các ngày nghỉ theo quy định hoặc do thời tiết: mưa, nắng, trừ các trường hợp bất khả kháng: lũ lụt, hỏa hoạn, cháy nổ hoặc các sự cố mà không thể thi công được.

    ĐIỀU 3: YÊU CẦU KỸ THUẬT

    Công trình phải đảm bảo yêu cầu kỹ, mỹ thuật theo quy định tại các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn nghiệm thu công trình xây dựng có liên quan:

    3.1. Công tác cốp pha, cốt thép, đổ và bảo dưỡng bê tông:

    Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – quy phạm thi công và nghiệm thu

    3.2. Công tác xây:

    TCVN 4085:2011 – Kết cấu gạch đá – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

    3.3. Công tác trát, ốp, lát:

    + TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu – Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng.

    + TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu – Phần 2: Công tác trát trong xây dựng.

    + TCVN 9377-2:2012 Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu – Phần 3: Công tác ốp trong xây dựng.

    3.4. Phần điện:

    TCVN 9206:2012 – Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng

    3.5. Phần nước:

    Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4519:1988 về hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình – quy phạm nghiệm thu và thi công.

    ĐIỀU 4: YÊU CẦU VẬT LIỆU, THIẾT BỊ

    4.1. Yêu cầu vật liệu phần thô.

    – Cọc, thép chủ, thép đai, bản mã thép:

    – Thép:

    – Xi măng đổ bê tông:

    – Bê tông móng, cột, dầm, sàn

    – Cốp pha:

    – Gạch xây:

    – Cát:

    – Đá:

    4.2. Yêu cầu vật liệu phần hoàn thiện.

    – Sơn: 

    – Thạch cao:

    – WC: 

    – Lan can:

    + Kính:

    + Chân trụ:

    – Cầu thang:

    + Mặt bậc:

    + Cổ bậc:

    – Cửa đi chính:

    + Loại cửa:

    + Khóa cửa:

    – Cửa thông phòng + ô thoáng:

    + Cửa nhôm:

    + Kính, phụ kiện cửa:

    – Gạch ốp lát:

    + Khu vệ sinh, gạch ốp tường WC:

    + Gạch lát tầng 1:

    + Gạch lát các tầng còn lại:

    4.3. Điện, nước, thiết bị vệ sinh

    + Dây điện trong nhà, cáp điện:

    + Công tắc, ổ cắm điện:

    + Ống cấp, thoát, nước, phụ kiện:

    + Tắm đứng bằng vách kính cường lực, phụ kiện:

    + Bồn nước nóng:

    + Bồn nước mái:

    + Xí bệt phòng ngủ:

    + Chậu rửa âm bàn:

    + Vòi chậu:

    + Sen tắm:

    4.4. Chống nóng:

    Chống nóng bằng tôn lạnh Hoa Sen, dày 0,14mm, màu xanh, hệ kèo thép hộp 30×60 dày 1,4

    ĐIỀU 5: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

    5.1. Căn cứ lập giá trị hợp đồng

    – Thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt

    – Báo giá vật liệu thiết bị của các nhà cung cấp trên địa bàn.

    – Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng

    5.2. Giá trị hợp đồng.

    Tổng giá trị hợp đồng là: ……………… (đồng). Trong đó:

    – Chi phí vật liệu, thiết bị: ……… (đồng)

    – Chi phí nhân công: ……… (đồng)

    – Chi phí ca máy: ……… (đồng)

    – Chi phí quản lý: ……… (đồng)

    – Chi phí giám sát thi công: ……… (đồng)

    – Lợi nhuận sau thuế: ……… (đồng)

    Chi tiết xem phụ lục Dự toán công trình kèm theo hợp đồng này.

    Một số trường hợp giá trị hợp đồng được tính theo theo m2 sàn, mái tùy theo cách thỏa thuận công việc.

    Giá trị hợp đồng nên được lập dựa trên khối lượng bóc tách từ bản vẽ, quy định về sử dụng nguyên vật liệu, đơn giá của nhà cung cấp ở địa phương dựa trên các quy định của nhà nước về lập dự toán công trình xây dựng. Và đây là cách đang được chúng tôi sử dụng như vừa nêu trên.

    ĐIỀU 6: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

    6.1. Hình thức thanh toán:

    Bằng tiền mặt VND hoặc chuyển khoản.

    6.2. Thời gian tạm ứng, thanh toán

    – Ngay sau khi ký hợp đồng, bên A cho bên B tạm ứng 20% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Sau khi hoàn thành phần móng ứng tiếp ….. % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Sau khi đổ bê tông sàn tầng 2 ứng tiếp ….. % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Sau khi đổ bê tông sàn tầng 3 ứng tiếp ….. % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Sau khi hoàn thành trát tường ứng tiếp ….. % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Sau khi hoàn thành ốp lát ứng tiếp ….. % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Sau khi hoàn thành các hạng mục: sơn bả, cửa, lan can, cầu thang, trần thạch cao, ốp lát đá mặt tiền ứng tiếp ….. % giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền là: ….. (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng)

    – Giá trị còn lại của hợp đồng: …… (đồng) (Bằng chữ: ………….. đồng), bên A thanh toán hết cho bên B trong vòng 10 ngày sau khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng.

    ĐIỀU 7: ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ

    Trong khi thực hiện hợp đồng, nếu bên A thay đổi thiết kế hoặc thay đổi loại vật liệu, thiết bị, bên A phải báo cho bên B. Hai bên cùng thống nhất, tính toán, điều chỉnh xác nhận lại giá trị hợp đồng, phươ

    Zalo
    Hotline